Phương thức thanh toán Letter of Credit được sử dụng nhiều trong thanh toán quốc tế. Bài viết sau Hỏi đáp Logistics chia sẻ đến bạn đọc Letter of Credit Là Gì? Các loại L/C và Nội dung của LC.
>>>>>>>> Review Khóa Học Xuất Nhập Khẩu Online Tốt Nhất
Contents
1. Letter of Credit Là Gì?
Letter of Credit (viết tắt là LC hoặc L/C) được gọi là tín dụng thư hay thư tín dụng.
Thư tín dụng là thư do ngân hàng phát hành, theo yêu cầu của người nhập khẩu, cam kết với người bán về việc thanh toán một khoản tiền nhất định, trong một khoảng thời gian nhất định, nếu người bán xuất trình được một bộ chứng từ hợp lệ, đúng theo quy định trong LC.
2. Các loại thư tín dụng
Thông thường có 4 loại thư tín dụng chứng từ phổ biến nhất đó là:
– Thư tín dụng có thể huỷ ngang (Revocable L/C): Đây là loại thư tín dụng mà sau khi đã được mở thì việc bổ sung sửa chữa hoặc huỷ bỏ có thể tiến hành một cách đơn phương.
– Thư tín dụng không thể huỷ ngang (Irrevocable L/C): Là loại thư tín dụng sau khi đã được mở thì việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ chỉ được ngân hàng tiến hành theo thoả thuận của tất cả các bên có liên Trong thương mại quốc tế thư tín dụng này được sử dụng phổ biến nhất.
– Thư tín dụng không thể huỷ bỏ có xác nhận (Confirmed irrevocable L/C) : Là loại thư tín dụng không thể huỷ bỏ, được một ngân hàng khác đảm bảo trả tiền theo yêu cầu của ngân hàng mở thư tín dụng.
– Thư tín dụng chuyển nhượng (Transferable L/C): Là loại thư tín dụng không thể huỷ bỏ, trong đó quy định quyền của ngân hàng trả tiền được trả hoàn toàn hay trả một phần của thư tín cho một hay nhiều người theo lệnh của người hưởng lợi đầu tiên.
Ngoài ra còn nhiều loại khác nữa, tuy nhiên, hiện nay các ngân hàng thường sử dụng L/C không thể hủy bỏ có xác nhận. Nhưng cần lưu ý nếu L/C không ghi rõ là L/C “irrevocable” hay “revocable” thì đó là Irrevocable tức là không được hủy bỏ. Tương tự như vậy, nếu L/C không ghi rõ là L/C “confirmed” thì đó là L/C “inconfirmed” tức là không có xác nhận.
3. Điều kiện mở Letter of Credit
Ðể được mở L/C, Doanh nghiệp phải nộp tại ngân hàng các giấy tờ sau:
– Giấy đăng ký kinh doanh
– Tài khoản ngoại tệ tại Ngân hàng (muốn mở tài khoản phải đóng ít nhất 500 USD vào tài khoản chuẩn bị mở) cùng với các giấy tờ sau:
– Quyết định thành lập Công
– Quyết định bổ nhiệm Giám đốc và Kế toán trưởng.
4. Cách thức mở L/C
Các giấy tờ cần nộp khi đến Ngân hàng để mở L/C đối với từng loại L/C thì sẽ có những giấy tờ đi kèm sẽ khác nhau.Nhưng hồ sơ xin mở L/C của khách hàng mảng doanh nghiệp thường bao gồm những giấy tờ cụ thể sau:
– Đơn yêu cầu mở L/C.
– Quyết định thành lập doanh nghiệp (đối với các doanh nghiệp giao dịch lần đầu).
– Đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp giao dịch lần đầu).
– Đăng ký mã số xuất nhập khẩu – nếu có (đối với doanh nghiệp giao dịch lần đầu).
– Hợp đồng ngoại thương gốc (trường hợp ký hợp đồng qua FAX thì đơn vị phải ký và đóng dấu trên bản phôtô).
– Hợp đồng nhập khẩu uỷ thác (nếu có).
– Giấy phép nhập khẩu của Bộ Thương Mại (nếu mặt hàng nhập khẩu thuộc Danh mục quản lý quy định tại Quyết định điều hành xuất nhập khẩu hàng năm của Thủ tướng Chính Phủ).
– Cam kết Thanh toán, Hợp đồng Tín dụng (trường hợp vay vốn), công văn phê duyệt cho mở L/C trả chậm của NHCTVN (trường hợp mở L/C trả chậm).
– Hợp đồng mua bán ngoại tệ (nếu có).
– Bản giải trình mở L/C do phòng Tín dụng của Chi nhánh lập được Giám đốc chi nhánh hoặc người được Giám đốc uỷ quyền phê duyệt (trường hợp ký quỹ dưới 100% trị giá L/C).
Tất cả các chứng từ trên đều phải xuất trình bản gốc và lưu lại Chi nhánh bản photo có đóng dấu treo của doanh nghiệp. Riêng các chứng từ sau sẽ phải lưu bản gốc:
– Cam kết thanh toán.
– Hợp đồng vay vốn.
– Hợp đồng mua bán ngoại tệ.
– Đơn xin mở L/C của khách hàng.
– Bản giải trình mở L/C.
Lưu ý khi làm đơn xin mở L/C:
– Cơ sở viết đơn là hợp đồng mua bán ngoại thương đã ký kết nhưng nhà nhập khẩu có thể thêm một số nội dung có lợi cho mình.
– Trên đơn phải có chữ ký của Giám đốc và Kế toán trưởng đơn vị nhập khẩu. Nếu thực hiện nhập khẩu uỷ thác thì trên đơn xin mở L/C phải có đầy đủ 4 chữ ký: chữ ký của Giám đốc và Kế toán trưởng đơn vị nhập khẩu uỷ thác và chữ ký của Giám đốc và Kế toán trưởng của đơn vị nhận uỷ thác .
– Ðể tránh L/C phải tu chỉnh nhiều lần mất thời gian và tốn kém, nhà nhập khẩu có thể fax đơn xin mở L/C đến nhà xuất khẩu xem trước và xin ý kiến.
– Nhà nhập khẩu nên xem L/C bản gốc và đề nghị tu chỉnh nếu cần để bảo vệ quyền lợi cho mình.
5. Nội dung của thư tín dụng L/C
Có rất nhiều loại L/C khác nhau nhưng nhìn chung chúng thường có những nội dung cơ bản sau đây:
(1) Số hiệu, địa điểm và ngày mở L/C(No of L/C, place and date of issuing).
Số hiệu.
Địa điểm mở (place of issuing): Là nơi mà ngân hàng mở L/C cam kết thanh toán cho người xuất khẩu.
Ngày mở (issuing date): Là ngày bắt đầu phát sinh cam kết ngân hàng mở với người xuất khẩu là ngày bắt đầu tính thời hạn hiệu lực của LC và là căn cứ để người xuất khẩu kiểm tra xem người nhập khẩu có thực hiện việc mở L/C đúng hạn như trong hợp đồng đã quy định hay không.
(2) Loại thư tín dụng.
Mỗi loại L/C đều có tính chất và nội dung khác nhau quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan cũng khác nhau nên cần xác định loại thư tín dụng cần mở.
(3) Tên địa chỉ của người thụ hưởng.
Có liên quan đến phương thức tín dụng chứng từ.
(4) Số tiền của thư tín dụng.
Số tiền của thư tín dụng (Amount of money) vừa ghi bằng số và ghi bằng chữ thống nhất với nhau hoặc có thể chỉ cần số tiền bằng số.Trong đó đồng tiền thanh toán phải rõ ràng. Cách ghi số tiền tốt nhất là ghi một số giới hạn mà người xuất khẩu có thể đặt được.Những từ “khoảng chừng, độ khoảng hoặc những từ ngữ tương tự được dùng để chỉ biên độ số tiền của L/C cho phép xê dịch không quá 10% tổng số tiền đó.
>>>>> Học Xuất Nhập Khẩu Ở Đâu Tốt?
(5) Thời hạn hiệu lực (Expiry date).
Là thời hạn mà ngân hàng mở L/C cam kết trả cho nhà xuất khẩu nếu nhà xuất khẩu xuất trình đầy đủ bộ chứng từ trong thời hạn đó và trong nội dung L/C yêu cầu.
(6) Thời hạn trả tiền của L/C (Latest payment date).
Là thời hạn trả tiền ngay hay trả tiền về sau. Điều này có thể nhận dạng ở hối phiếu của người xuất khẩu ký phát thời hạn giao hàng cũng được ghi trong L/C và do hợp đồng mua bán quy định. Thời hạn giao hàng có thể có thể có quan hệ chặt chẽ với thời hạn hiệu lực của L/C.
(7) Thời hạn giao hàng (Shipment date).
Là thời hạn quy định bên bán phải chuyển giao hàng cho bên mua kể từ khi L/C có hiệu lực.
(8) Những nội dung về hàng hóa (Description of goods).
Bao gồm tên hàng hóa, số lượng hàng, trọng lượng hàng(có thể bao gồm cả sai lệch cho phép) giá cả, quy cách, phẩm chất…cũng phải được ghi vào thư tín dụng.
(9) Những nội dung về vận tải(Shipment term).
(10) Những chứng từ người xuất khẩu phải xuất trình (Document for payment).
Là nội dung then chốt của thư tín dụng, bởi vì bộ chứng từ quy định trong thư tín dụng là một bằng chứng của người xuất khẩu chứng minh rằng mình đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng và làm đúng những quy định của thư tín dụng.
(11) Sự cam kết trả tiền của ngân hàng mở L/C.
Là nội dung cuối cùng của thư tín dụng và nó ràng buộc trách nhiệm của ngân hàng mở L/C.
(12) Những điều kiện đặc biệt khác.
Như phí ngân hàng được tính cho bên nào, điều kiện đặc biệt hướng dẫn đối với ngân hàng chiết khấu, tham chiếu theo UCP nào….
(13) Chữ ký của ngân hàng mở L/C.
Trên đây là Letter of Credit Là Gì?? Hy vọng hữu ích với bạn đọc. Ngoài ra để nâng cao kiến thức về chuyên ngành xuất nhập khẩu bạn có thể tham khảo các khóa học xuất nhập khẩu thực tế tại các địa chỉ uy tín.
>>> Xem thêm: Commercial Invoice là gì? Mẫu commercial invoice
Xem thêm
Thông Tin Hàng Tàu Hapag-Lloyd – Cách Đọc Booking Hapag-Lloyd
Trung Tâm Phân Phối Là Gì? Chi Tiết Về Trung Tâm Phân Phối
Hàng Consol Là Gì? Phân Biệt Hàng Consol Và Hàng Lẻ LCL