Tháng Tư 26, 2024

LOGISTICS VIỆT NAM

Kết nối – Hỗ trợ – Chia sẻ

co-form-e-la-gi

CO form E là gì?

CO form E là một trong những chứng từ quan trọng khi nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc. Vậy CO form E là gì? Cần lưu ý những gì khi sử dụng mẫu CO này trong xuất nhập khẩu hàng hóa. Tham khảo bài viết sau của Hỏi đáp logistics.

1. CO form E là gì?

CO form E là giấy chứng nhận xuất xứ mẫu E, được phát hành theo hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN – Trung Quốc (ACFTA). Đây là mẫu giấy tờ có công dụng là xác nhận hàng hóa có nguồn gốc từ nước thành viên của hiệp định trên.

Mục đích của mẫu CO form E hợp lệ là để xác nhận xuất xứ của hàng hóa, từ đó mà xem lô hàng có được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt hay không (thường được giảm thuế). Cụ thể mức thuế nhập khẩu sẽ theo từng loại hàng cụ thể, căn cứ vào mã HS Code.

Mẫu co form e

mau-co-form-e

Tương tự như vậy với hàng xuất khẩu, CO mẫu này xác nhận hàng có xuất xứ từ Việt Nam hoặc ASEAN, nhờ đó người nhập khẩu Trung Quốc cũng được hưởng ưu đãi tương ứng tại nước họ.

2. Nội dung Co form E hợp lệ

Ở góc phải phía trên Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu này phải có những thông tin tham chiếu quan trọng:

– Số CO (Reference Number), ví dụ: E17GDDGWJ1690126

– Cụm từ tiếng Anh trong đó có dòng “FORM E”

– Tên nước phát hành, ví dụ: THE PEOPLE’S REPLUBLIC OF CHINA

Tiếp đó là 13 ô nội dung…

– Ô số 1: Thông tin nhà xuất khẩu: tên công ty, địa chỉ. Thường là người bán hàng trên Invoice, trừ trường hợp hóa đơn bên thứ 3 (thì trên ô này là tên công ty sản xuất).

– Ô số 2: Thông tin người nhận hàng (nhà nhập khẩu)

– Ô số 3: Tên phương tiện vận tải và tuyến đường. Có 4 nội dung chính

  • Ngày khởi hành: là ngày tàu chạy trên vận đơn
  • Tên tàu + số chuyến, hoặc tên tàu bay (thực ra trong quy định không đề cập đến số chuyến, nhưng thực tế thì các CO đều thấy có kèm theo số chuyến sau tên tàu)
  • Tên cảng dỡ hàng
  • Tuyến đường và phương thức vận chuyển, chẳng hạn: From China Port, China to Saigon Port, Vietnam by Ship…

– Ô số 4: dành cho cơ quan cấp CO, doanh nghiệp không cần quan tâm nhiều đến ô này

– Ô số 5 & 6: không quan trọng lắm

– Ô số 7: Số lượng, chủng loại bao gói, mô tả hàng hóa (gồm cả lượng hàng và mã HS nước nhập khẩu).

Lưu ý:

  • Trong ô này là Mã HS nước nhập khẩu, không phải nước xuất khẩu. Cụ thể, nếu hàng nhập từ Trung Quốc về Việt Nam, thì trên ô số 7 phải ghi mã HS của Việt Nam mới là chính xác. Nhiều công ty để mã HS của Trung Quốc (10 chữ số), nhưng nếu khớp đến 6 chữ số đầu (cấp phân nhóm) hải quan cũng thường bỏ qua. Nhưng nếu khác hoàn toàn, hải quan sẽ có cơ sở để nghi ngờ về xuất xứ.
  • Trường hợp CO form E có hóa đơn của bên thứ 3, thì phía dưới của ô này phải ghi tên của bên phát hành hóa đơn và tên quốc gia.

– Ô số 8: Tiêu chí xuất xứ.

Tiêu chí xuất xứ form E khá quan trọng, vì có thể ảnh hưởng đến tính hợp lệ của chứng từ này. Nó cho biết tỉ lệ bao nhiêu phần trăm giá trị hàng hóa được sản xuất tại nước cấp CO.

Một số trường hợp hay gặp:

  • “WO” = Wholy Owned: xuất xứ thuần túy, nghĩa là 100%
  • Số % cụ thể, chẳng hạn 90%, nghĩa là 90% hàng hóa được sản xuất tại Trung Quốc

Lưu ý: giá trị hàm lượng xuất xứ dưới 40% thì coi như không có xuất xứ.

– Ô số 9: Trọng lượng toàn bộ (hoặc lượng khác) và giá trị FOB. Ô này ý nghĩa tương đối rõ ràng. Chỉ lưu ý giá trị trong ô này là FOB, do đó nếu trên hóa đơn ghi giá trị theo điều kiện khác, chẳng hạn ExWork, CIF… thì không được lấy ngay vào ô số 9 này, mà phải điều chỉnh cộng trừ chi phí để xác định đúng giá trị FOB rồi mới ghi vào ô này. Nhiều CO vẫn giữ nguyên giá CIF hoặc ExW đưa vào ô này, và bị trục trặc khi làm thủ tục nhập khẩu.

– Ô số 10: Số và ngày Invoice, chính là số liệu lấy từ Invoice, lưu ý kiểm tra kỹ lưỡng, tránh sai sót, nhầm lẫn.

– Ô số 11: tên nước xuất khẩu (vd: CHINA), nhập khẩu (VIETNAM), địa điểm và ngày xin CO, cùng với dấu của công ty xin CO.

– Ô số 12: Xác nhận Chữ ký của người được ủy quyền, dấu của tổ chức cấp CO, địa điểm và ngày cấp. Với hàng từ Trung Quốc, chữ ký tiếng Hoa có nét tượng hình, không dịch ra phiên âm được. Cán bộ hải quan sẽ đối chiếu với chữ ký trong cơ sở dữ liệu của họ.

– Ô số 13: Một số lựa chọn, tick vào ô tương ứng nếu thuộc trường hợp đó

  • Issued Retroactively: Trường hợp CO được cấp sau quá 3 ngày tính từ ngày tàu chạy
  • Exhibition: Trường hợp hàng tham gia triển lãm, và được bán sau khi triển lãm
  • Movement Certificate: Trường hợp hàng được cấp C/O giáp lưng
  • Third Party Invoicing: Trường hợp hóa đơn phát hành tại Bên thứ ba.

3. Co form E 3 bên

Đây là trường hợp mà CO có hóa đơn được phát hành bởi bên thứ 3, còn gọi là CO form E third party invoicing.

Để đáp ứng được trường hợp này, trên CO phải có 4 điều kiện:

– Ô số 1: thể hiện nhà sản xuất tại quốc gia tham gia ACFTA (vd: China)

– Ô số 7: có tên công ty phát hành hóa đơn, và tên nước mà công ty này đặt trụ sở

– Ô số 10: số và ngày hóa đơn phải ghi rõ tại ô số 10 (khớp với Invoice mua bán)

– Ô số 13: tick vào mục Third Party Invoicing.

4. Quy trình xin cấp Co form E

Địa điểm cấp CO mẫu E

Kết hợp online và offline:

  • Online: trên hệ thống ecosys.gov.vn
  • Offline: tại sở công thương

Các bước xin cấp

– Bước 1: Đăng ký tài khoản mới cho Doanh nghiệp. Chỉ cần làm lần đầu, lần sau thì doanh nghiệp có thể bỏ qua bước này.

– Bước 2: Doanh nghiệp có thể truy cập hệ thống và tiến hành khai báo hồ sơ.

– Bước 3: Bắt buộc phải tải lên file đính kèm: tờ khai hải quan, vận đơn, bảng kê hàm lượng, C.Inv

– Bước 4: Thực hiện các thao tác ký điện tử & Gửi hồ sơ online

– Bước 5: Hồ sơ được duyệt, kết xuất & in đơn xin C/O đã cấp số & nộp cùng bộ hồ sơ

– Bước 6: Duyệt hồ sơ giấy & cấp CO gốc (Original), bản bằng giấy.

Trên đây là CO form E là gì? Hy vọng hữu ích với bạn đọc. Ngoài ra để nâng cao kiến thức về chuyên ngành xuất nhập khẩu bạn có thể tham khảo các khóa học xuất nhập khẩu thực tế tại các địa chỉ uy tín.

>> Xem thêm: C/O là gì? Các loại C/O

 

Rate this post