Khi tiến hành xuất nhập khẩu hàng hóa, bắt buộc phải làm các thủ tục thông quan, làm tờ khai hải quan là khâu đặc biệt quan trọng khi thông quan hàng hóa. Vậy tờ khai hải quan là gì? Cách làm tờ khai hải quan xuất khẩu như thế nào?
>>>> Xem thêm: Mẫu hủy tờ khai hải quan theo thông tư 38
Contents
1.Tờ khai hải quan là gì?
Tờ khai hải quan trong tiếng anh được hiểu là Customs Declaration, là văn bản mà trong đó, chủ hàng (người xuất khẩu & người nhập khẩu) hoặc chủ phương tiện phải kê khai đầy đủ thông tin chi tiết về lô hàng khi tiến hành xuất khẩu, nhập khẩu ra vào lãnh thổ Việt Nam.
Khi một doanh nghiệp có nhu cầu xuất khẩu hay nhập khẩu một mặt hàng nào đó thì lên tờ khai hải quan là một trong những bước bắt buộc phải thực hiện. Nếu không truyền tờ khai Hải quan thì mọi hoạt động liên quan đến xuất nhập khẩu đều bị dừng lại.
Hiện nay để truyền tờ khai hải quan, doanh nghiệp sẽ thực hiện thông quan phần mềm. Có 2 phần mềm được sử dụng phổ biến nhất là Hệ thống phần mềm ECUS5VNACCS của công ty Thái Sơn và Phần mềm hải quan điện tử FPT.TQDT của FPT. Thông thường đa số doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu sẽ sử dụng phần mềm của bên Thái Sơn để khai hải quan điện tử
Sau khi truyền tờ khai hải quan, Hải quan sẽ trả kết quả phần luồng, doanh nghiệp sẽ in tờ khai này và kèm theo bộ chứng từ làm Thủ tục hải quan để tiến hành làm thủ tục thông quan hàng hóa.
2.Hướng dẫn cách làm tờ khai hải quan xuất khẩu
Góc trên bên trái
Người khai hải quan ghi tên Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập khẩu, Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai.
Phần giữa tờ khai
– Số tham chiếu, ngày giờ gửi: số do hệ thống cấp tự động cho tờ khai khi người khai hải quan gửi dữ liệu đến hệ thống để đăng ký tờ khai hàng hoá nhập khẩu.
– Số tờ khai, ngày giờ đăng ký: là số thứ tự của số đăng ký tờ khai hàng ngày tại mỗi Chi cục Hải quan do hệ thống tự động ghi. Trường hợp phải ghi bằng thủ công thì công chức Hải quan ghi đầy đủ cả số tờ khai, ký hiệu loại hình nhập khẩu, ký hiệu Chi cục Hải quan đăng ký .Sau đó, công chức đăng ký tờ khai hải quan ký, đóng dấu công chức.
– Số lượng phụ lục tờ khai: là số các phụ lục tờ khai
Góc trên bên phải tờ khai
– Thủ công: Công chức hải quan tiếp nhận đăng ký tờ khai hàng hoá nhập khẩu đóng dấu công chức, ký tên.
– Điện tử: tự động số hiệu hoặc tên của công chức tiếp nhận.
Phần A- Dành cho người khai hải quan
– Người xuất khẩu: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, , số điện thoại, số Fax , địa chỉ.
– Người nhập khẩu: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, số điện thoại, số Fax , địa chỉ và mã số thuế của thương nhân nhập khẩu.
– Đại lý Hải quan: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, số điện thoại, địa chỉ , số Fax và mã số thuế của Đại lý hải quan; số, ngày trong hợp đồng đại lý hải quan.
– Hoá đơn thương mại: Người khai hải quan ghi số, ngày/tháng/năm của hoá đơn thương mại.
– Giấy phép/ngày/ngày hết hạn: Người khai hải quan ghi số, ngày/tháng/năm giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành
– Hợp đồng/ngày/ngày hết hạn: Người khai hải quan ghi số ngày/tháng/năm ký hợp đồng và ngày/tháng/năm hết hạn (nếu có) của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng
– Vận đơn: Người khai hải quan ghi số, ngày, tháng, năm của vận đơn hoặc chứng từ vận tải có giá trị do người vận tải cấp
– Cảng xếp hàng: ghi tên cảng, địa điểm nơi từ đó hàng hoá được xếp lên phương tiện vận tải để chuyển đến Việt Nam.
– Cảng dỡ hàng: ghi tên cảng/cửa khẩu nơi hàng hóa được dỡ từ phương tiện vận tải xuống
– Phương tiện vận tải
– Nước xuất khẩu
– Điều kiện giao hàng
– Phương thức thanh toán
– Đồng tiền thanh toán
– Tỷ giá tính thuế: tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế bằng đồng Việt Nam.
– Mô tả hàng hóa: ghi rõ tên hàng, quy cách đóng gói, phẩm chất hàng hoá theo hợp đồng thương mại hoặc các chứng từ khác liên quan đến lô hàng.
– Lượng hàng: số lượng, khối lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại ô số 23.
– Các loại thuế
– Lượng hàng, số hiệu container
– Chứng từ đi kèm: Người khai hải quan liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng hoá nhập khẩu.
– Người khai hải quan ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ghi rõ họ tên, ký xác nhận và đóng dấu trên tờ khai.
Phần B – Dành cho cơ quan hải quan
– Ô số 34: Kết quả phân luồng và hướng dẫn làm thủ tục Hải quan: Được hệ thống tự động đưa ra khi đăng ký tờ khai cập nhật đầy đủ các thông tin về lô hàng được công chức tiếp nhận vào hệ thống. Nếu thủ tục hải quan được thực hiện thủ công thì công chức tiếp nhận sẽ ghi lại kết quả từ hệ thống lên tờ khai hàng hoá nhập khẩu.
– Ô số 35: Ghi chép khác: Dành cho công chức hải quan ở khâu nghiệp vụ ghi chép nội dung cần thiết mà không ghi ở nơi khác được như số quyết định xử phạt, số biên bản, …
– Ô số 36: Xác nhận của hải quan giám sát: Phần ghi chép của công chức hải quan giám sát hàng hoá nhập khẩu.
– Ô số 37: Xác nhận giải phóng hàng/đưa hàng về bảo quản/chuyển cửa khẩu: Công chức hải quan ghi lại nội dung quyết định của cơ quan hải quan về việc giải phóng hàng/đưa hàng về bảo quản/chuyển cửa khẩu.
– Ô số 38: Xác nhận đã thông quan: Công chức được phân công xác nhận trên hệ thống hoặc trên tờ khai do doanh nghiệp in.
Trên đây hướng dẫn chi tiết về cách làm tờ khai hải quan xuất khẩu của hỏi đáp logistics. Hy vọng hữu ích với bạn đọc. Để nâng cao kiến thức thực tế bạn có thể tham gia các diễn đàn hoặc học xuất nhập khẩu tại các trung tâm uy tín.
>>> Xem thêm: Hỏi đáp về chứng từ xuất nhập khẩu
Xem thêm
Thông Tin Hàng Tàu Hapag-Lloyd – Cách Đọc Booking Hapag-Lloyd
Trung Tâm Phân Phối Là Gì? Chi Tiết Về Trung Tâm Phân Phối
Hàng Consol Là Gì? Phân Biệt Hàng Consol Và Hàng Lẻ LCL